Menu Close

(5.16) Bằng chứng là gì?

(5.16) Bằng chứng là gì?

Bằng chứng là bất cứ thứ gì có thể chứng minh điều gì đó là đúng. Bằng chứng rất quan trọng kể cả khi quý vị không tham gia phiên điều trần công bằng. Nếu quý vị trình bằng chứng hỗ trợ cho quý vị, bằng chứng đó sẽ giúp thuyết phục trung tâm khu vực rằng yêu cầu của quý vị nên được đáp ứng mà không cần phiên điều trần. Tuy nhiên, nếu quý vị phải tham gia phiên điều trần vì không thể giải quyết tranh chấp theo bất kỳ cách nào khác, các quy tắc về bằng chứng ở những phiên điều trần công bằng này sẽ thoáng hơn so với ở tòa.

Bằng chứng bao gồm:

  • Điều quý vị nói hoặc một người khác nói trong phiên điều trần, và
  • Nội dung hồ sơ và báo cáo của quý vị liên quan đến quý vị và điều quý vị cần

Ví dụ: để chứng minh quý vị cần thêm số giờ đào tạo Kỹ Năng Sống Độc Lập, hãy cung cấp cho thẩm phán phiên điều trần tất cả các báo cáo thẩm định hoặc thông tin khác để chứng minh nhu cầu của quý vị. Báo cáo và lời chứng thực của nhân chứng là ví dụ về bằng chứng. Trung tâm khu vực sẽ cung cấp bằng chứng kiểu này. Trung tâm khu vực sẽ mời nhân viên của họ đến phiên điều trần để trình bày với thẩm phán lý do họ không cần cung cấp cho quý vị dịch vụ hoặc thêm số giờ. Vì thế, quý vị cần mang văn bản bằng chứng hoặc ai đó đến làm chứng cho lý do quý vị cần dịch vụ.

Quý vị có quyền, trước phiên điều trần, xem bằng chứng trung tâm khu vực sẽ đưa ra tại phiên điều trần, và trung tâm khu vực có cùng quyền xem bằng chứng của quý vị. Luật quy định ít nhất năm ngày trước phiên điều trần, quý vị và trung tâm khu vực trao đổi bản sao các tài liệu mà mỗi bên dự định sẽ đưa ra tại phiên điều trần. Quý vị và trung tâm khu vực cũng phải trao đổi một danh sách các nhân chứng tiềm năng mà mỗi bên có thể đề nghị đến làm chứng và một chút thông tin về điều họ sẽ nói.[1]Mục 4712(d). Một số bằng chứng quan trọng hơn bằng chứng khác. Ví dụ: nếu như một nhà tâm lý học đến phiên điều trần và làm chứng thay vì chỉ cung cấp bản sao báo cáo của họ, đây được coi là bằng chứng có giá trị hơn chỉ mỗi báo cáo. 

References
1 Mục 4712(d).